1. LAY (lay, laid, laid) là ngoại động từ (transitive verb) là động từ có bổ ngữ (object) trực tiếp nói rõ ra hoặc hiểu ngầm.
Ví dụ:
+ Bolton won't win the game tonight. I would lay my bet on it.
+ Thousands of turtles gather on the beach and lay their eggs in the sand.
+ Mary laid her little child in the cradle.
+ His father's death has laid a burden on him.
+ His father's death has laid a burden on him.
2. LIE (lie*, lay, lain) là nội động từ (intransitive verb) là động từ không cần bổ ngữ (object) đi cùng.
Ví dụ:
+ My cat loves to lie on the couch.
+ The Ponagar Tower lies about 2 km to the north of the city center.
+ After the economic crisis, there have been a number of houses lying empty in that city.+ The Ponagar Tower lies about 2 km to the north of the city center.
+ His pen lay on the desk.
* chúng ta đừng nhầm lẩn với động từ thông thường 'lie' có nghĩa 'nói dối': He lied to me about his age (Anh ta đã nói đối với tôi về tuổi của anh ta.)
0 comments:
Đăng nhận xét