Thứ Năm, 25 tháng 10, 2012

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Chúng ta dùng thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN trong những trường hợp sau:

1. Đối với những hành động/sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc.
Ví dụ:

- Sorry. I’m busy at the moment. I'm doing my homework.

2. Đối với những hành động chưa hoàn tất, đang diễn ra tuy thực sự không diễn ra vào thời điểm nói. Thường đi với những động từ như
WORK, LEARN, READ, STUDY, v.v..
Ví dụ:
- What are you doing in science?  We're learning about the universe.


3. Đối với những tình huống đang thay đổi, đi với những động từ như
BECOME, GET, GROW, CHANGE, INCREASE, hoặc với những thành ngữ chẳng hạn như MORE and MORE.

Ví dụ:
- The earth is becoming warmer
- More and more people are leaving the countryside.

 

4. Đối với sự sắp đặt tương lai với một sự tham chiếu về thời gian.
Ví dụ:

- We're leaving tomorrow.

Lưu ý: Chúng ta không lặp lại trợ đồng từ 'BE' khi nói về hai hay nhiều hành động cùng một lúc.

Ví dụ: We are doing an experiment and making notes.
  Insert the correct form of verbs in the boxes

Insert the correct form of verbs in the boxes

Gap-fill exercise

Các bạn cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình điền đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn không làm được thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Luu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn làm tốt!

In this story, a girl (find) a time machine and (travel) through time.
Don't bother me now. I (write) an important letter.
I (think) grandmother. We hardly ever (visit) her. Let's visit her tomorrow.
The minibus, which (take) people to the other side of the island, (leave) at 11:00 a.m. and (return) at 6:00 p.m..
I (sleep) at my mother's house this week because I (have) my house painted.
"When (leave) you ?" "Tomorrow at 8:00 a.m.."
I (think) you should buy him a tie. He (like) to dress formally.
Flowers (bloom) in spring.
You (turn) left at the traffic lights and (go) up Oxford Street.
Here (come) Kelly. Let's tell her the news.

0 comments:

Đăng nhận xét