Chúng ta dùng thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN trong những trường hợp sau:
1. Đối với những hành động/sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc.
Ví dụ:
- Sorry. I’m busy at the moment. I'm doing my homework.
2. Đối với những hành động chưa hoàn tất, đang diễn ra tuy thực sự không diễn ra vào thời điểm nói. Thường đi với những động từ như WORK, LEARN, READ, STUDY, v.v..
Ví dụ:
- What are you doing in science? We're learning about the universe.
3. Đối với những tình huống đang thay đổi, đi với những động từ như BECOME, GET, GROW, CHANGE, INCREASE, hoặc với những thành ngữ chẳng hạn như MORE and MORE.
Ví dụ:
- The earth is becoming warmer
- More and more people are leaving the countryside.
4. Đối với sự sắp đặt tương lai với một sự tham chiếu về thời gian.
Ví dụ:
- We're leaving tomorrow.
Lưu ý: Chúng ta không lặp lại trợ đồng từ 'BE' khi nói về hai hay nhiều hành động cùng một lúc.
Ví dụ: We are doing an experiment and making notes.
Insert the correct form of verbs in the boxes
Gap-fill exercise
Các bạn cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình điền đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn không làm được thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Luu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn làm tốt!
0 comments:
Đăng nhận xét