Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Travel forms a young man." : Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Practice makes perfect" : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Easier said than done." : Nói thì dễ, làm mới khó.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Rotten apple spoils the barrel." : Con sâu làm rầu nồi canh.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"A clear conscience laughs at false accusation." : Cây ngay không sợ chết đứng, vàng thật không sợ lửa.

Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2012

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Chúng ta dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH để:
1. Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ:

- She has been to France with her family.
- I think I have tried that dish before. 


2. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ:

- He has seen Kungfu Panda 2 four times and he still loves it.


3. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ:

- My grandparents have lived in that apartment for 35 years.
- Michael has joined the army since 2009. 


4. Đối với những hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn
Ví dụ

- I have known him for three years. (I still know him.)

5. Đối với những hành động bắt đầu mà kết quả được kết nối với hiện tại.

Ví dụ
- The dog has spilt the milk. (The floor is dirty.)

6. Thông báo các tin tức, thay đổi và sự kiện có ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ
- He has lost almost all his hair.

7. Đối với những hành động đã qua mà thời gian không được nói đến hay đối với các hành động đã hoàn tất gần đây.
Ví dụ
- He has travelled to India. I've just finished my homework.

8. Với các từ today, this morning/week etc.,  nếu những giai đoạn thời gian này chưa hoàn tất và thời điểm nói. 
Ví dụ
- He has written two letters this morning. (It is still morning.)

9. Với những tính từ ở dạng so sánh nhất hoặc những thành ngữ như: the only/first/second..., etc.
Ví dụ
- This is the most expensive suit I've ever bought.
- This is the third time Jack has visited the USA.

Điền đúng thì của động từ trong ngoặc kép vào các ô trống bên dưới:

Điền đúng thì của động từ trong ngoặc kép vào các ô trống bên dưới:

Các bạn hãy cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình điền đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn làm chưa đúng thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Lưu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn làm bài tốt!

As part of my job, I (travel) abroad a lot, so I (need) to improve my English. For this reason, I (attend) a course in Business English at a Language Institute in London. The course (last) three weeks.

I (come) from Italy but I (study) in England at the moment. I (stay) with a British family. In this way, my English (improve) faster because I (not use) just it in the classroom but in my everyday life as well.

Thứ Năm, 25 tháng 10, 2012

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Chúng ta dùng thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN trong những trường hợp sau:

1. Đối với những hành động/sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc.
Ví dụ:

- Sorry. I’m busy at the moment. I'm doing my homework.

2. Đối với những hành động chưa hoàn tất, đang diễn ra tuy thực sự không diễn ra vào thời điểm nói. Thường đi với những động từ như
WORK, LEARN, READ, STUDY, v.v..
Ví dụ:
- What are you doing in science?  We're learning about the universe.


3. Đối với những tình huống đang thay đổi, đi với những động từ như
BECOME, GET, GROW, CHANGE, INCREASE, hoặc với những thành ngữ chẳng hạn như MORE and MORE.

Ví dụ:
- The earth is becoming warmer
- More and more people are leaving the countryside.

 

4. Đối với sự sắp đặt tương lai với một sự tham chiếu về thời gian.
Ví dụ:

- We're leaving tomorrow.

Lưu ý: Chúng ta không lặp lại trợ đồng từ 'BE' khi nói về hai hay nhiều hành động cùng một lúc.

Ví dụ: We are doing an experiment and making notes.
  Insert the correct form of verbs in the boxes

Insert the correct form of verbs in the boxes

Gap-fill exercise

Các bạn cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình điền đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn không làm được thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Luu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn làm tốt!

In this story, a girl (find) a time machine and (travel) through time.
Don't bother me now. I (write) an important letter.
I (think) grandmother. We hardly ever (visit) her. Let's visit her tomorrow.
The minibus, which (take) people to the other side of the island, (leave) at 11:00 a.m. and (return) at 6:00 p.m..
I (sleep) at my mother's house this week because I (have) my house painted.
"When (leave) you ?" "Tomorrow at 8:00 a.m.."
I (think) you should buy him a tie. He (like) to dress formally.
Flowers (bloom) in spring.
You (turn) left at the traffic lights and (go) up Oxford Street.
Here (come) Kelly. Let's tell her the news.

Thứ Sáu, 5 tháng 10, 2012

Lỗi câu tránh mắc phải (Avoid faulty sentences)

Thế nào là một câu hoàn chỉnh?

Một câu hoàn chỉnh là tập hợp của những từ mà đáp ứng cả ba tiêu chí sau:

1. Một câu phải có một động từ (một từ hay một nhóm từ giải thích một hành động, ví dụ như WANTRUN, TAKE, GIVE, hoặc một thể của động từ to be, ví dụ như AM, IS, ARE, WAS, WERE, BE). Nhiều câu có thể có hơn một động từ. Những động từ đó được tô màu trong những ví dụ sau:
     - Bob  and  Alexandra  both  want  a  promotion. (động từ chỉ hành động)
     - Yurika drafted a memo and sent it to the sales department. (
những động từ chỉ hành động)
     - Herbert and Tan are the chief operators in this department. (một thể của động từ To Be)


 2. Một câu bao gồm một chủ từ (một ai đó hoặc một sự việc thể hiện hành động hoặc đóng vai trò chính trong câu đó). Cũng như đối với động từ, nhiều câu cũng có hơn một chủ từ.
Ví dụ:
- Bob
and Alexandra both want a promotion.
- Yurika drafted a memo and sent it to the sales department.
- Herbert and Tan are the chief operators in this department.

3. Câu thể hiện một ý hoàn chỉnh. Nói cách khác, nhóm từ này có một nghĩa hoàn chỉnh. Đôi khi, một nhóm từ vừa có một chủ từ lẫn một động từ nhưng vẫn không thể hiện một ý hoàn chỉnh. Chúng ta hãy nhìn vào các ví dụ sau. Các chủ từ và động từ được tô màu để giúp bạn dễ nhận diện.


Những câu hoàn chỉnh (còn được gọi là những mệnh đề độc lập)
I left an hour earlier than  usual.
Our team finished its year-end evaluation.
Roger tried to explain his position.

Những câu chưa hoàn chỉnh (bị phân mảnh) (còn được gọi là mệnh đề phụ thuộc)

If I left an hour earlier than  usual.
When our team finished its year-end evaluation.
Whenever Roger tried to explain his position. 


Câu chưa hoàn chỉnh
Trong cụm ví dụ trước, các bạn có lẽ đã nhận ra rằng phần chưa hoàn chỉnh thì dài hơn một câu hoàn chỉnh tương tự. Những nhóm từ nói cách khác thì giống nhau, trừ những phần chưa hoàn thiện gồm thêm một chữ ở đầu câu. Những từ này được gọi là liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction). Nếu một nhóm từ mà thông thường hình thành một câu hoàn chỉnh thì thường được đứng trước là một liên từ phụ thuộc, các bạn cần một vế nữa để hoàn tất ý đó. Những mệnh đề phụ này cần một vế nữa để hoàn tất ý của câu; vì thế, chúng phụ thuộc vào một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính), là một nhóm từ mà bản thân chúng tạo nên một câu hoàn chỉnh. Hãy xem xét các câu chưa hoàn chỉnh được viết lại ở dưới đây để đưa ra một ý hoàn chỉnh.
If I left an hour earlier than usual, I would be able to avoid rush hour.
(Nếu tôi đi sớm trước 1 giờ so với thường lệ, tôi có lẽ đa tránh được giờ cao điểm.)
When our team finished its year-end evaluation, we all took the next day off.
(Khi nhóm chúng tôi hoàn tất bản đánh giá cuối năm của mình, tất cả chúng tôi đã nghỉ phép ngay ngày sau đó.)
Whenever Roger tried to explain his position, he misquoted the facts.
(Bất cứ khi nào Roger cố gắng giải thích vị trí của mình, anh ta đều trích dẫn sai những thông tin đó)


These words can be used as subordinating conjunctions:
after   once   until   although   since   when   as   than   whenever   

because   that  where  before  though  wherever  if  unless  while

Sometimes, a subordinating conjunction is a phrase rather than a single word:

as if we didn’t already know
as though she had always lived in the town
as long as they can still be heard
as soon as I can finish my work
even though you aren’t quite ready
in order to proceed more carefully
so that all of us understand exactly


Mệnh đề phụ chỉ là một loại câu chưa hoàn chỉnh. Hãy nhìn vào các câu hỏi ở trong bảng sau. Đối với mỗi câu hỏi, chọn nhóm từ tạo nên một câu hoàn chỉnh và đặt một ký tự tương ứng vào phía tay phải của bảng. Hãy xem các bạn có nhận ra bất cứ sự tương tự trong số các nhóm từ hình thành câu chưa hoàn chỉnh không nhé!
WORD GROUP A WORD GROUP B
1. We are ready for the next task. Washing the car.
2. Seeing the plane arrive Heather's family rushed to the gate.
3. Broken after years of use. The receptionist finally got a new phone.
4. We saw Andrea sitting all by herself Imagining what Florida was like in March.
Những phần phân mảnh đơn giản chỉ là những nhóm từ. Chúng không có chứa một chủ từ hoặc là môt động từ. Nếu chúng ta kết hợp hai phần tổ hợp từ lại, cả hai sẽ là thành phần của một câu hoàn chỉnh. Chúng ta hãy xem phần đáp án của các phần bài tập trên. Với một vài câu ở trên, tất cả bạn cần làm là thêm dấu phẩy. Những câu khác bạn phải thêm vào những từ để kết hợp với nhóm từ vào phần còn lại của câu.
ĐÁP ÁN:
1. We are ready for the next task, which is washing the car.
2. Seeing the plane arrive, Heather's family rushed to the gate.
3. Since the phone was broken after years of use, the receptionist finally got a new one.
4. We saw Andrea sitting all by herself, imagining what Florida was like in March.

Thứ Năm, 4 tháng 10, 2012

When you tell me that you love me _ DIANA ROSS


When you tell me that you love me _ DIANA ROSS
Các bạn hãy nghe và cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình nghe đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn nghe chưa ra được từ thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Luu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn nghe tốt!

I wanna call the down from the sky
I wanna live a day that never
I wanna change the only for you
All the I wanna do

I wanna you close under the rain
I wanna kiss your and feel the pain
I know what's beautiful looking you
In the world of you are the truth

CHORUS:
And baby everytime you me
I'll become a
I'll make you safe
No matter where you are
And bring you
Everything you for
Nothing is me
I'm like a candle in the dark
When you tell me that you love me

I wanna make you just what I was
Show you the and what it does
You walked into my life to stop my
Everything now I have you here

REPEAT CHORUS

In a without you
I would always
All I need is your love to make me

REPEAT CHORUS

You love me
When you tell me that you love me