Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Travel forms a young man." : Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Practice makes perfect" : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Easier said than done." : Nói thì dễ, làm mới khó.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Rotten apple spoils the barrel." : Con sâu làm rầu nồi canh.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"A clear conscience laughs at false accusation." : Cây ngay không sợ chết đứng, vàng thật không sợ lửa.

Thứ Hai, 23 tháng 9, 2013

Close to you _ THE CARPENTERS

Một bài hát nhẹ nhàng, sâu lắng với những ca từ trong sáng về tình cảm cùa một cô gái dành cho chàng trai mình thần tượng được thể hiện qua giọng ca trong trẻo và vui tươi của cô chị và hòa quyện với tiếng bè trầm ầm trữ tình của người em trai gia đình Carpenters sẽ hy vọng đem lại cho các bạn những giây phút thật thư giãn. Một bộ phim của Hồng Kong cùng tựa với bài hát do Triệu Vy và Thư Kỳ cũng như những diễn viên nổi tiếng Hồng Kong khác đã làm cho bài hát này đi vào bất hữu mỗi khi lời ca này ngân lên.
Why do birds suddenly
Every time you are ?
Just like me, they to be
Close to you

Why do fall down from the sky
Every time you by?
Just like me, they long to be
Close to you

On the day that you were born the got together
And decided to a dream come true
So they moondust in your hair
Of golden in your eyes of blue

That is why all the in town
Follow you around (All around)
Just like me, they long to be
Close to you

On the day that you were born the got together
And decided to a dream come true
So they sprinkled moon in your hair
Of golden in your eyes of blue

That is why all the girls in town
Follow you all around
Just like me, they long to be
Close to you
Just like me, they long to be
Close to you

Thứ Ba, 10 tháng 9, 2013

Giới thiệu

Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng học các mẫu câu đàm thoại cho phần giới thiệu sau:

1. Tự giới thiệu (Self introduction):
Các bạn hãy xem phần đối thoại dưới đây:
A: Hi! My name is Thomas Evans.
B: Hello! I'm Susan Brown. Please call me Sue.
A: Nice to meet you, Sue. Everybody calls me Tom.
B: Nice to meet you, too, Tom. What's your last name again?

A: It's Evans.
B: How do you spell it?

A: It's E-V-A-N-S
B: How do you pronounce it again?
A: It's Evans.


2. Giới thiệu một người bạn đến một ai khác (Introducing someone to someone else): 
A: Cindy, this is a friend of mine, Mr. Smith.
B: Nice to meet you, Mr. Smith. 

C: Nice to meet you, too, Cindy. 
B: What do you do, Mr. Smith?
C: I'm a doctor.
B: Oh! Where do you work?
C: I work at Cho Ray Hospital. What about you, Cindy?
B: I am a graphic designer.
C: That's interesting. Where?
B: I currently work at TWF Advertising Company.
C: Do you like your job?
B: I like it a lot. How about you, Mr. Smith?
C: Of course, I do.  

Từ vựng:
Ngoài cách hỏi thông thường "What do you do?" (Bạn làm nghề gì?), chúng ta cũng có thể dùng các mẫu câu tương tự sau:
- What is your job?
- What is your occupation?
- What is your career?
- What is your profession?

Hãy mạnh dạn giao tiếp và sử dụng các mẫu câu mình biết thật nhiều lần cho đến khi mình đã thuộc lòng và nhuần nhuyễn rồi chuyển sang các mẫu câu tương tự mới hơn với sự lập đi lập lại thường xuyên hơn. Đừng sợ phát âm sai vì mỗi khi mình nói ra mình sẽ phát hiện được mình sai chổ nào và hoàn thiện dần. Cố lên nhé các bạn!