TÍNH TỪ RIÊNG
Tính từ riêng là những tính từ - bổ nghĩa cho các danh từ - tạo ra từ một danh từ riêng, thường là tên một địa danh. Ví dụ, danh từ riêng Canada trở thành tính từ riêng Canadian khi nó bổ nghĩa cho một danh từ khác, chẳng hạn như trong ví dụ này: Canadian maple syrup. Lưu ý rằng danh từ này không được viết hoa trừ phi nó là một danh từ riêng với quyền của riêng nó.
Ví dụ: Tous Les Joux pastry, Norwegian salmon, Laotian beer
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Thứ Ba, 18 tháng 9, 2012
Viết hoa (Capitalization) phần 3
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 comments:
Đăng nhận xét