Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Travel forms a young man." : Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Practice makes perfect" : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Easier said than done." : Nói thì dễ, làm mới khó.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Rotten apple spoils the barrel." : Con sâu làm rầu nồi canh.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"A clear conscience laughs at false accusation." : Cây ngay không sợ chết đứng, vàng thật không sợ lửa.

Thứ Ba, 21 tháng 8, 2012

Cách phát âm các nguyên âm đôi (double vowel diphthongs)

Trong tiếng Anh, việc phát âm chính xác đòi hỏi chúng ta kết hợp việc điều chình môi, răng và lưỡi cho phù hợp để phát âm một từ tiếng Anh chính xác. Chính vì vậy trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nhìn vào hướng dẫn của giáo viên bản ngữ để luyện tập các nguyên âm đôi bên dưới thật tốt nhé:

1/ Nguyên âm đôi /aɪ/:



2/ Nguyên âm đôi /
əʊ̯/ (Bri.) hoặc /oʊ̯/ (Ame.):



3/ Nguy
ên âm đôi /aʊ̯/:



4/ Nguyên âm đôi /ei/ như trong chữ 'great':



5/ Nguyên âm đôi /
ɔɪ̯/ như trong chữ 'soil':



6/ Nguyên âm đôi /
u:/ như trong chữ 'food':




7/ Nguyên âm đôi /
/ như trong chữ 'bean':




8/ Nguyên âm đôi /
ɪə̯/ như trong chữ 'hear':



9/ Nguyên âm đôi /
ɛə̯/ như trong chữ 'fare'



10/ Nguyên âm đôi /
ʊə̯/ như trong chữ 'sure'


How do you say this in English?

Trong bài học này, chúng ta sẽ học những mẫu câu hết sức cần thiết bằng tiếng Anh để hỏi những gì chúng ta chưa biết hoặc chưa nắm rõ.
Bạn chỉ vào vật đó và hỏi:
1. Tiếng Anh bạn nói cái này như thế nào?
How do you say this in English?
2. Cái này tiếng Anh gọi là gì?
What's this called in English?
3. Bạn gọi vật này là gì bằng tiếng Anh?
What do you call this in English? 

Chú ý: nếu vật bạn muốn biết từ là số nhiều ví dụ như mắt kiếng (glasses),  giày (shoes), bông tai (earrings), v.v.. thì chúng ta đổi ngôi cho phù hợp như sau:
1. How do you say these in English?
2. What are these called in English?
3. What do you call these in English?

Đối với vật ở xa mà ta không chạm tới được thì chúng ta sẽ dùng 'that' cho số ít và 'those' cho số nhiều.
Chẳng hạn bạn muốn biết chiếc quần tây đó tiếng Anh gọi là gì. Bạn sẽ hỏi thế nào?
Đáp án: 
What are those called in English?
Tay bạn sẽ chỉ về chiếc quần tây treo trên kệ mà bạn muốn biết gọi thế nào bằng tiếng Anh.
(còn tiếp)

Chủ Nhật, 19 tháng 8, 2012

Bài tập giới từ nâng cao

ENGLISH IDIOMS_Pre-Intermediate Level

ENGLISH IDIOMS_Pre-Intermediate Level

 

Thứ Ba, 14 tháng 8, 2012

Phân biệt âm /i/ và /i:/

Đây là hai âm dễ nhầm lẫn. Qua bài học sau, các bạn sẽ khắc phục được lỗi nghe các từ có nguyên âm gần giống nhau /i/ và /i:/. 
Chúng ta hãy cùng nghe và đọc lại các từ sau:
eat - it; heat - hit; seat - sit; beach - bitch; feel - fill; leave - live


Các bạn hãy xem và thực tập phát âm lại nhé:


Bài tập:
 1. Lắng nghe các từ sau và ghi lại xem mình đã nghe chính xác chưa.  Ghi lại và đối chiếu kết quả bằng cách nhấn chuột vào nút "Đáp án".



Thứ Năm, 9 tháng 8, 2012

Các phụ âm kép cần được hoàn thiện!

Các Phụ âm kép cần được hoàn thiện:

1/ CH /tʃ/
Đây là phụ âm kép các bạn cần hoàn thiện. Âm này xuất hiện trong các chữ sau: CHUCK, CHURCH, BEACH, ATTACH
Để phát âm đúng phụ âm kép này, đôi môi của bạn tạo thành một chữ O và đưa ra phía trước, hàm răng trên và dưới mở ra để luồng hơi đi thoát ra ở không gian giữa này.
Lắng nghe các từ trên và lặp lại:




Thứ Năm, 10 tháng 5, 2012

Các cặp phụ âm cần chú ý

Ở bảng chữ cái trên, các bạn cần chú ý việc phát âm đúng cho các cặp phụ âm mà trong tiếng Anh người ta phân ra làm 2 loại âm: âm vô thanh (voiceless sound) và âm hữu thanh (voiced sound). Điều khác biệt giữa 2 âm này là âm vô thanh không tạo ra tiếng động trong cổ họng mà chỉ tạo ra luồng hơi đi ra khỏi miệng trong khi âm vô thanh tạo ra tiếng động ở cổ họng và không đưa hơi ra ngoài.
Xem bảng các cặp phụ âm bên dưới để chúng ta nắm và bắt đầu thực tập từng cặp âm một nhé:
Âm vô thanh
(Voiceless Sounds)
Âm hữu thanh
(Voiced Sounds)
P
B
F
V
K
G
T
D
S
Z
1/  B     P
Các bạn hãy thử đọc từng cặp từ sau:
back   pack/ cab   cap  / simbol   simple/ 
Ở ví dụ này, môi đóng lại và tạo độ rung ở vòm họng để phát âm phụ âm B. Còn ở phụ âm P, ta vẫn để môi đóng lại và đưa luông hơi từ phổi lên để tạo ra âm bật khi phát âm chữ cái P. Hãy cầm một tờ giấy nhỏ đưa lên trước miệng để xem luồng hơi của mình có đủ mạnh để làm bật tờ giấy về phía trước không nhé. 
Thực hành thêm các chữ sau:
baby / football / table paper / tap / capable

Chúng ta hãy cùng xem và thực tập nào:



2/ F V
Các bạn thử đọc từng cặp từ sau:
fan    van / rifle   rival / belief  believe / life   live
Đầu tiên để phát âm đúng âm /f/ và /v/, bạn cắn nhẹ hàm răng trên lên môi dưới và đưa nhẹ đầu lưỡi ở ngay dưới hàm răng trên. Ở âm /v/ hàm răng trên cắn chặt nhẹ vào môi dưới và đưa hơi từ phổi lên. Chú ý, âm tạo ra sẽ là âm rung ở vòm họng chứ luồng hơi không đi ra từ miệng. Cũng giống âm /v/, âm /f/ ta cũng cắn nhẹ hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi từ phổi lên rồi để hơi thoát ra ngoài. 
Chúng ta hãy cùng xem và thực tập nào:

(còn tiếp)

Thứ Sáu, 4 tháng 5, 2012

26 chữ cái tiếng Anh

bang chu cai tieng Anh
Việc luyện tập phát âm 26 chữ cái trên một cách chính xác sẽ giúp ích cho các bạn đọc các phụ âm đầu và cuối trong một từ chuẩn hơn và giúp bạn có thể nghe và phân biệt các từ mà có âm đầu hoặc âm cuối dường như không khác nhau lắm đối với các bạn chưa nhuần nhuyễn việc phát âm 26 chữ cái ở trên. Ví dụ: các bạn thử đọc các từ sau:
why / while / wild / wine / wide / wife / white / wind (v) / wipe 
Các bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa các từ này ở phần phụ âm cuối của mỗi từ không?

Quả là khó đúng không các bạn? Các bạn đừng lo quá. Việc phát âm chưa chuẩn tiếng Anh là do các bạn chưa chú trọng đến việc phát âm từng âm một nên khi đọc một từ chúng ta cảm thấy khó khăn trong việc làm người khác hiểu ta muốn nói gì dù đó là một từ đơn giản nhất. 

Hãy bỏ qua mặc cảm và rụt rè để rèn luyện từng chữ cái một ở bảng chữ cái bên dưới với một quyết tâm cao nhất nhé. 

Các bạn sẵn sàng cho bài học đầu tiên chưa?
Hãy cùng tôi bắt đầu bài học thứ nhất nhé!


Hãy xem đoạn ghi hình bên dưới và chú trọng đến cách giáo viên bản xứ phát âm và cùng nói theo các âm của 26 chữ cái ở bên dưới. Nào chúng ta cùng thực tập nhé: 

A
/ei/
B
/bi:/
C
/si:/
D
/di:/
E
/i:/
F
/ef/
G
/ʤi:/
H
/eɪtʃ/
I
/ai/
J
/dʒeɪ/
K
/kei/
L
/el/
M
/em/
N
/en/
O
/oʊ/
P
/pi:/
Q
/kjuː/
R
/ɑː/
S
/es/
T
/ti:/
U
/juː/
V
/vi:/
W
/’dʌbljuː/
X
/eks/
Y
/wai/
Z
/zi:/

/