Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Travel forms a young man." : Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Practice makes perfect" : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Easier said than done." : Nói thì dễ, làm mới khó.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"Rotten apple spoils the barrel." : Con sâu làm rầu nồi canh.

Thành ngữ tiếng Anh mỗi ngày

"A clear conscience laughs at false accusation." : Cây ngay không sợ chết đứng, vàng thật không sợ lửa.

Hiển thị các bài đăng có nhãn thì tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn thì tiếng Anh. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 27 tháng 11, 2012

Tương lai hoàn thành tiếp diễn


Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) thường dùng để mô tả
quảng thơi gian của một hành động diễn ra đến một thời điểm nào đó ở tương lai. Hành động đó có thể vẫn kéo dài.
Ví dụ: 

- By midnight we will have been flying for seven hours.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn


Nhiều bạn không nắm rõ khi nào phải dùng thì này. Chúng ta có thể dễ dàng thấy thì Quá khứ hoàn thành được mô tả ở hình trên. Tom đã ăn tối trước khi Tom nói chuyện với Mẹ của anh ta.
Thì Quá khứ hoàn thành mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong qua khứ.
Ví dụ:

-  By the time I reached the office, I realised that I had left my office key at home.
- The tickets had been sold out before I arrived at the box office with a hope to get one.

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)


Tương lai tiếp diễn thường được dùng để diễn tả:
1. Một hành động xảy ra ở tương lai mà vào chúng ta đang ở giữa hành động đó.
Ví dụ:
- Barbara can't go to her friend's birthday party. She'll be working all day tomorrow.
2. Một hành động hoặc một sự việc sẽ xảy ra như một phần của thói quen hay thường nhật.
Ví dụ:
- Our children will be cleaning the house tomorrow. They always do it on Sunday.
3. Hỏi về kế hoạch/dự dịnh của một người nào đó.
Ví dụ:
- Will you be passing a newstand on the fway to work tomorrow? Yes, I think so. Could you get me the Tuoi Tre Newspaper?

Tương lai đơn (Simple Future)


Thì Tương lai đơn được dùng để nói về những gì chúng ta biết hoặc nghĩ về tương lai. Thì tương lai với cấu trúc WILL thường có nghĩa trung lập. Thì này không đưa ra ý rằng chúng ta đã quyết định làm điều gì đó hoặc chúng ta đang hoạch định việc gì đó.
Ngoài ra chúng ta sử dụng WILL để nói về một quyết định tức thời, khi chúng ta quyết định điều gì hoặc đồng ý làm điều gì hầu như vào lúc đang nói.

Ví dụ:

- I'm so hungry. I think I'll have some instant noodles.
- I don't think I will go to the movie tonight. I am exhausted.


Chúng ta cũng dùng thì tương lai với WILL khi gọi món ở nhà hàng:
- I will have a chicken sandwich, please.

Ngoài ra, WILL còn được sử dụng trong những lời đề nghị, lời mời hay lời hứa:

- I will help you paint this room.
- Will you come to my birthday party next Saturday? 
- We will reserve this table for you tonight.

Tương lai hoàn thành (Future Perfect)


Giống như thì hiện tại hoàn thành, thì Tương lai hoàn thành cũng thể hiện một việc hay một hành động sẽ kết thúc ở tương lai.
Ví dụ:

- I am working on the monthly report and I think I will have finished it by lunch time.
- My father can't stand the noise in the city, therefore he prefers to live in the country. He will have lived down there for the rest of his life next year.


Thì tương lai hoàn thành thường được dùng với những thành ngữ chỉ thời gian chẳng hạn như:

- by lunch time
- until midnight

- before then
- by the time

Thứ Hai, 12 tháng 11, 2012

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Chúng ta dùng Quá khứ hoàn thành để 
1. Mô tả một sự việc hoặc hành động ở quá khứ xảy ra trước một sự việc hay hành động khác trong quá khứ. Chỉ sử dụng thì này khi chúng ta muốn làm rõ là một sự việc trong quá khứ xảy ra trước một sự việc khác.
Ví dụ:
- By the time I arrived home, my mother had cooked a delicious dinner for our family.
2. Thường thì thì Quá khứ hoàn thành không được dùng chỉ đơn giản là nêu lên một sự việc đã xảy ra một thời gian rất lâu trước đó. Đôi khi chúng ta có thể sử dụng BEFORE hoặc AFTER với thì Quá khứ đơn để làm rõ trình tự theo thời gian của các sự kiện.
Ví dụ: 

- By the time the ship reached the island, more then twenty sailors had died
- More than twenty sailors died before the ship reached the island.

3. Đối với các động từ FORGOT, REALIZED, REMEMBERED, KNEW, chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành để mô tả các sự kiện quá khứ mà xảy ra trước lúc chúng ta quên, nhớ hay nhận ra điều gì đó.
Ví dụ:

- When my father rode away on his motorbike, he realized he had left his documents at home.

Thứ Sáu, 9 tháng 11, 2012

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì này chúng ta cũng dùng tương tự thì Hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên để mô tả:
1. Hành động chưa hoàn tất đang xảy ra trong quá khứ:
Ví dụ:

When Mark arrived at 9:30 am, four people were waiting outside the office.

2. Hành động chưa hoàn tất đang xảy ra bị gián đoạn bởi một hành động bất chợt trong quá khứ.
Ví dụ:

While students were doing the English test, the fire alarm went off.

3. Các hoạt động được mô tả làm nền
Ví dụ:

The rainforest was full of sounds. Birds were calling from the trees and thousands of insects were buzzing and humming.

4. Các sự kiện tiếp diễn đang xảy ra cùng một thời điểm.
Ví dụ:

While he was having dinner, his children were doing their homework.

Quá khứ đơn (Simple Past)

Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn (Simple Past) để:
1. Diễn tả một hành động xảy ra dứt điểm tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ:

Mary went to Huron Lake with her family yesterday.
2. Mô tả các sự việc trong một câu chuyện
Ví dụ:

A lot of people 
ran out of home as they could feel the continuous vibration of the earthquake now and then.
3. Mô tả các thói quen hay công việc thường lệ trong quá khứ.
Ví dụ:

Rembrandt painted in his studio every day.

Thứ Tư, 7 tháng 11, 2012

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn


Chúng ta dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để:
1. Nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động mà hành động đó bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn đang xảy ra. Hành động này có thể kết thúc hoặc chưa kết thúc.
Ví dụ:

  They have been studying French for five years.
(Đây là một quá trình tiếp diễn và chưa hoàn tất.)
2. Đối với các hành động đã và đang diễn ra cho đến một thời điểm gần đây với kết quả hiển nhiên ở hiện tại.
Ví dụ:  

   "Why is the road so slippery?"    "It has been raining. "
3. Đối với các hành động có tính chất tạm thời hơn là thường xuyên.
Ví dụ:

   He has been working overtime this week as there is a lot of work to do at the office.
4.  Bày tỏ sự giận dữ, bực bội, khó chịu hoặc yêu cầu một sự giải thích cho một hành động gần đây.Ví dụ:
  Who has been wearing my coat? Have you been drinking again?
5.  Nói về những hoạt động đang xảy ra gần đây mà có lẽ tiếp tục ở tương lai
Ví dụ:
  This diagram shows how the weather has been changing.


Differences between Present Perfect & Present Perfect Continuous
PRESENT PERFECT
PRESENT PERFECT CONTINUOUS

• for permanent situations.
She has lived in London all her life.

• to emphasise the result of an action.
I've called him three times this morning.

• for actions that are already finished.
Look at the car. Sam has washed it.

• for temporary situations.
He has been staying with friends for two months, but now he wants to get his own place.
• to emphasise the duration of an action . I've been calling him since ten o'clock.

• for actions that mayor may not be finished.
Sam has been washing the car for an hour.

Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2012

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Chúng ta dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH để:
1. Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ví dụ:

- She has been to France with her family.
- I think I have tried that dish before. 


2. Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ:

- He has seen Kungfu Panda 2 four times and he still loves it.


3. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại.
Ví dụ:

- My grandparents have lived in that apartment for 35 years.
- Michael has joined the army since 2009. 


4. Đối với những hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn
Ví dụ

- I have known him for three years. (I still know him.)

5. Đối với những hành động bắt đầu mà kết quả được kết nối với hiện tại.

Ví dụ
- The dog has spilt the milk. (The floor is dirty.)

6. Thông báo các tin tức, thay đổi và sự kiện có ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ
- He has lost almost all his hair.

7. Đối với những hành động đã qua mà thời gian không được nói đến hay đối với các hành động đã hoàn tất gần đây.
Ví dụ
- He has travelled to India. I've just finished my homework.

8. Với các từ today, this morning/week etc.,  nếu những giai đoạn thời gian này chưa hoàn tất và thời điểm nói. 
Ví dụ
- He has written two letters this morning. (It is still morning.)

9. Với những tính từ ở dạng so sánh nhất hoặc những thành ngữ như: the only/first/second..., etc.
Ví dụ
- This is the most expensive suit I've ever bought.
- This is the third time Jack has visited the USA.

Điền đúng thì của động từ trong ngoặc kép vào các ô trống bên dưới:

Điền đúng thì của động từ trong ngoặc kép vào các ô trống bên dưới:

Các bạn hãy cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình điền đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn làm chưa đúng thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Lưu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn làm bài tốt!

As part of my job, I (travel) abroad a lot, so I (need) to improve my English. For this reason, I (attend) a course in Business English at a Language Institute in London. The course (last) three weeks.

I (come) from Italy but I (study) in England at the moment. I (stay) with a British family. In this way, my English (improve) faster because I (not use) just it in the classroom but in my everyday life as well.

Thứ Năm, 25 tháng 10, 2012

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Chúng ta dùng thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN trong những trường hợp sau:

1. Đối với những hành động/sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói và chưa kết thúc.
Ví dụ:

- Sorry. I’m busy at the moment. I'm doing my homework.

2. Đối với những hành động chưa hoàn tất, đang diễn ra tuy thực sự không diễn ra vào thời điểm nói. Thường đi với những động từ như
WORK, LEARN, READ, STUDY, v.v..
Ví dụ:
- What are you doing in science?  We're learning about the universe.


3. Đối với những tình huống đang thay đổi, đi với những động từ như
BECOME, GET, GROW, CHANGE, INCREASE, hoặc với những thành ngữ chẳng hạn như MORE and MORE.

Ví dụ:
- The earth is becoming warmer
- More and more people are leaving the countryside.

 

4. Đối với sự sắp đặt tương lai với một sự tham chiếu về thời gian.
Ví dụ:

- We're leaving tomorrow.

Lưu ý: Chúng ta không lặp lại trợ đồng từ 'BE' khi nói về hai hay nhiều hành động cùng một lúc.

Ví dụ: We are doing an experiment and making notes.
  Insert the correct form of verbs in the boxes

Insert the correct form of verbs in the boxes

Gap-fill exercise

Các bạn cố gắng điền từ vào ô trống càng nhiều càng tốt. Nhấn nút "Check" bên dưới để xem mình điền đúng bao nhiêu phần trăm. Ô nào bạn không làm được thì bạn nhấn vào nút "Hint" để nó gợi ý cho bạn một ký tự đầu tiên ở ô đó. Luu ý rằng bạn sẽ bị mất điểm mỗi lần bạn nhấn nút gợi ý. Chúc các bạn làm tốt!

In this story, a girl (find) a time machine and (travel) through time.
Don't bother me now. I (write) an important letter.
I (think) grandmother. We hardly ever (visit) her. Let's visit her tomorrow.
The minibus, which (take) people to the other side of the island, (leave) at 11:00 a.m. and (return) at 6:00 p.m..
I (sleep) at my mother's house this week because I (have) my house painted.
"When (leave) you ?" "Tomorrow at 8:00 a.m.."
I (think) you should buy him a tie. He (like) to dress formally.
Flowers (bloom) in spring.
You (turn) left at the traffic lights and (go) up Oxford Street.
Here (come) Kelly. Let's tell her the news.

Thứ Năm, 30 tháng 8, 2012

Hiện tại đơn (Simple Present)

Bài tập thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn (Present Simple)
FORM

I
You
We
They
work
He
She
It
works
+ Đối với chủ từ ngôi thứ 3: He/She/It, chúng ta sẽ 's' vào cuối động từ.

I
You
We
They
teach
He
She
It
teaches
+ Đối với những động từ tận cùng là sh, ch, ss, o, hoặc x.
Ví dụ: wash, touch, miss, go or mix: chúng ta thêm es vào động từ này khi dùng với đại từ ngôi thứ ba: He/She/It.



I
You
We
They
carry
He
She
It
carries
+ Đối với những động từ tận cùng là phụ âm và Y. Ví dụ: carry, study, cry: ta đổi Y thành I và thêm ES vào ngay sau khi chia động từ ở ngôi thứ ba số ít: He/She/It.

Cách sử dụng: chúng ta dùng thì hiện tại đơn để:
+ cung cấp một thông tin chung về một người hay sự việc Không phải cho một hoạt động giờ đang diễn ra.
+ dùng với các động từ THINK, KNOW, UNDERSTAND, AGREE, WANT, LOVE, etc.
+ dùng với một trong những trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Frequency) như: never, hardly, rarely/seldom, sometimes, occasionally, often, usually, always. Những trạng từ này thường đứng trước động từ ở thì hiện tại đơn.
He often drives to work.
She doesn't usually eat beef.
Do you sometimes go to that club?
+ Dùng để chỉ sự lặp đi, lặp lại hay theo trình tự thời gian nhất định nào đó.
Ví dụ: every Sunday, twice a day, in the morning (= every morning), at 7 o'clock, in the summer (=every summer).
+ Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, bất biến/không thay đổi.
Ví dụ:  - The sun rises in the east.
           - The earth goes around the Sun.
+ Dùng để miêu tả những hành động thường lệ/theo thói quen:
Ví dụ: - Dogs bark.
           - Cats catch mice.
Bai tap thi Hien tai (Present Simple)

Bai tap thi Hien tai (Present Simple)

Gap-fill exercise

Fill in all the gaps, then press "Check" to check your answers. Use the "Hint" button to get a free letter if an answer is giving you trouble. You can also click on the "[?]" button to get a clue. Note that you will lose points if you ask for hints or clues!
Bài tập thực hành:

Hoàn tất các câu sau với động từ chia ở ngôi phù hợp:
1. Children a lot of questions. (ask)
2. I classical music. (love)
3. You always my birthday. (forget)
4. She never to me. (listen)
5. They usually coffee after their evening meal. (drink)
6. I to work when the weather’s cold. (drive)
7. My parents usually to our house on Sundays. (come)
8. They two languages at school. (learn)
9. The village shop at 8 o’clock in the morning. (open)
10. We her a diary every year. (give)
11. He often with his brother. (fight)
12. You never me with my homework. (help)
13. Big dogs a lot of exercise. (like)
14. He Arabic. (understand)
15. Lessons at 9 o'clock every morning. (start)

Bài tập tiếp theo:
1 She to college on her bike. (go)
2 A lot of birds south in the winter. (fly)
3 She very hard at the weekends. (study)
4 My father television most evenings. (watch)
5 I often at the cinema. (cry)
6 She a lot of homework in the evenings. (do)
7 A mother cat her kittens. (wash)
8 You that language very well. (teach)
9 He the shopping for his grandmother. (carry)
10 He’s very naughty - he other children. (push)

Bài tập thêm: http://easyenglishwithandy.blogspot.com/2014/01/bai-tap-ngu-phaphien-tai-on.html

/